So sánh inox 304 và 430

Inox 304 và 430 cái nào tốt hơn? Inox 304 khác 430 như thế nào? Cách phân biệt inox 304 và 430? So sánh inox 304 và 430 về thành phần cấu tạo, khả năng gia công, khả năng chống ăn mòn và giá bán hiện nay. Mua inox tại Thịnh Phát, chuyên nhập khẩu phân phối vật tư inox 304 và inox 430 dạng tấm, cuộn, ống và thanh đặc giá rẻ.

Inox 304inox 430 là hai trong bốn mác thép không gỉ phổ biến thường xuất hiện trên thị trường hiện nay. Tuy nhiên, việc phân biệt cũng như hiểu biết về ưu nhược điểm của hai loại inox này vốn không hề dễ. Hãy cùng Inox Thịnh Phát tìm hiểu về những điểm giống nhau và khác nhau qua bài viết so sánh inox 430 và 304 ở dưới đây.

So sánh inox 304 và 430

 

So sánh inox 304 và 430 về thành phần cấu tạo

Thành phần Inox 304 Inox 430
Iron Balance Balance
Carbon 0.0 – 0.07% < 0.12%
Chromium 17.50 – 19.50% 16-18%
Manganese 0.0 – 2.0% < 1.0%
Silicon 0.0 – 1.0% < 1.0%
Phosphorous 0.0 – 0.05% < 0.040%
Sulphur 0.0 – 0.03% < 0.30%
Nickel 8.0 – 10.5% < 0.75%
Nitrogen 0.0 – 0.11%

 

Thành phần inox 304

Inox 304 là loại thép Austenitic không gỉ thường thấy nhất khi xuất hiện rộng rãi trong các gian bếp. Được cấu tạo chính từ Crom (Cr) chiếm tỷ lệ cao 17.5 - 19.5% và Niken (Ni) từ 8 - 10.5%. 

Loại thép không gỉ này sở hữu cấu trúc vi mô Austenitic với khả năng chống ăn mòn, định dạng tốt và ổn định ở nhiệt độ lạnh nên rất được các ngành hàng chế biến thực phẩm ưa dùng.

Thành phần inox 430

Inox 430 là loại thép Ferritic không gỉ có khả năng chống ăn mòn, dễ uốn cong. Thành phần hoá học chính bao gồm: Crom (Cr) chiếm 16 - 18%, và Sắt (Fe) cân bằng, Niken (Ni) có rất ít <0.75% cùng 1 số thành phần khác như: Cacbon (C), Mangan (Mn), Silic (Si).  

Hàm lượng Cacbon (C) cao (<0.12%) và thiếu các nguyên tố ổn định là nguyên nhân loại inox này rất khó hàn. Thông thường được sử dụng trong ứng dụng đòi hỏi tính thẩm mỹ cao hơn. 

So sánh inox 430 và 304 về khả năng chống ăn mòn

Inox 304: Được bổ sung Niken (Ni) vào hợp kim cho phép inox 304 sở hữu khả năng chống ăn mòn mạnh mẽm tuy vậy cần tránh môi trường Clorua (nước muối) nếu không muốn bề mặt inox bị rỗ.  

Inox 430: Cũng được sở hữu khả năng chống ăn mòn như các loại inox khác nhờ lượng Crom (Cr) cao. Nhưng cũng như inox 304 430 cần tránh xa môi trường Clorua (nước muối) và môi trường axit mạnh khác để đảm bảo tuổi thọ sản phẩm.

So sánh inox 304 và 430

 

Khả năng chịu nhiệt inox 304 và inox 430

Inox 304: Khả năng chịu nhiệt cao của inox 304 và inox 430 gần như tương tự nhau khi khả năng kháng nhiệt không liên tục có thể lên đến 850 độ C. Nhiệt độ nóng chảy của loại loại thép 304 này từ 1400 - 1450 độ C.  

Inox 430: Nhiệt độ nóng chảy của inox 430, là 1425 - 1510 độ C. Tuy nhiên loại thép 430 này thường chỉ sử dụng trong môi trường nhiệt độ cao vì khả năng chịu nhiệt thấp rất kém và dễ gây ra tình trạng nứt vỡ.  

So sánh inox 304 và 430

 

Khả năng gia công inox 430 và inox 304

Inox 304: Đặc tính cho phép inox 304 gia công nguội không cần nhiệt giúp loại thép không gỉ này dễ dàng ép, kéo dãn và dễ hàn hơn. Nhưng cần cẩn thận hơn vì loại thép 304 dễ bị cứng lại trong quá trình gia công nguội.  

Inox 430: Ngược lại, inox 430 khó gia công hơn do chỉ sử dụng phương pháp hàn nóng, kết cấu dễ gãy vỡ cũng gây ra khó khăn khi hàn. Tuy vậy vẫn có thể dễ dàng uốn cong và kéo dài.  

So sánh inox 304 và 430

 

Độ cứng inox 304 hay 430 tốt hơn?

Inox 304: Độ cứng thép không gỉ được đo bằng chỉ số BHN dựa trên khả năng chống lại vết lõm vĩnh cửu của hợp kim. Chỉ số càng cao vật liệu càng cứng. BHN của inox 304 là 201 nên sở hữu độ cứng và kết cấu ổn định hơn.  

Inox 430: Ở Inox 430, chỉ số BHN là 183 nên độ cứng rất thấp, ngoài ra việc thiếu các nguyên tố ổn định làm kết cấu nội bộ của loại thép này rất giòn và dễ bị gãy vỡ.  

So sánh inox 304 và 430

 

Từ tính của inox 430 so với 304

Inox 304: Thép không gỉ Austenitic với đặc trưng không có từ tính, nên loại inox 304 này không sở hữu đặc tính đó. Dĩ nhiên khả năng từ tính của 304 vẫn có thể xuất hiện sau quá trình gia công nếu không ủ.  

Inox 430: Ở inox 430 so với 304 hoàn toàn ngược lại, loại thép không gỉ này mang từ tính rất cao bởi đặc tính thừa hưởng của loại Ferritic. Cho phép loại thép này ứng dụng trong 1 số trường hợp đặc biệt.  

So sánh inox 304 và 430

 

Đặc tính dẫn điện inox 430 và inox 304

Inox 304: Đặc tính của thép không gỉ khiến khả năng dẫn điện của inox 430 và inox 304 khá kém, điện trở suất là 7.496×10−7Ω⋅m7.496×10−7Ω trong khoảng 10 - 15% so với kim loại dẫn điện.  

Inox 430: Sự tồn tại của Sắt (Fe) trong inox 430 khiến khả năng dẫn điện của loại thép không gỉ này kém hơn nữa. Vì chúng có khả năng phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể, làm inox dẫn điện kém hơn.  

So sánh inox 304 và 430

 

Giá inox 430 so với 304

Inox 304: Thành phần hoá học chứa Niken (Ni) là nguyên nhân chính khiến inox 304 so với 430 mắc hơn, vì đây là nguyên liệu có biên độ dao động giá trên thị trường rất cao dẫn đến chi phí sản xuất chung tăng.  

Inox 430: Trong khi đó, so sánh inox 430 và 304 thì giá thành của inox 430 rẻ hơn nhiều do chỉ có <0.75% thành phần Niken (Ni). Tuy vậy hàm lượng Niken (Ni) thấp là nguyên nhân chống ăn mòn yếu ở 430. Giá của inox 430 so với 304 chỉ chiếm khoảng 55 - 75%  

Ứng dụng inox 430 và 304 loại nào phổ biến hơn?

Inox 304: Là loại thép không gỉ đứng đầu trong mức độ phổ biến, inox 304 được ưa chuộng hơn so vì khả năng ổn định, gia công dễ dàng. Điển hình là các thiết bị tiêu dùng nhà bếp như tủ lạnh, máy rửa chén hay bề mặt vệ sinh ngành thực phẩm.  

Inox 430: Nhờ vào giá thành rẻ mà inox 430 chiếm vị trí thứ 2 trong mức độ phổ biến. Thường xuất hiện trong các ứng dụng nhiệt độ cao. Dễ thấy nhất là ứng dụng từ tính làm khoan vặn vít trong ngành xây dựng, vỉ nướng trong tiêu dùng.  

So sánh inox 304 và 430

 

Cách phân biệt inox 304 và 430

Inox 304 khác 430: Sau khi tìm hiểu qua thông tin so sánh inox 430 và 304 và ứng dụng sơ bộ, hãy cùng điểm qua 1 số cách phân biệt inox 304 và 430 cơ bản. Mặc dù 2 loại inox này rất khó phân biệt qua mắt thường.

Inox 304 khác 430 biệt rõ ràng nhất là khả năng từ tính của inox 430, hãy dùng nam châm như 1 công cụ hỗ trợ để phân biệt 2 loại thép không gỉ này (inox 304 không có từ tính nên sẽ không hút nam châm).

Cần lưu ý khi phép thử nam châm có thể bị đánh lừa bằng cách sử dụng hợp kim 201 và 202, tuy nhiên sau khi ủ, 2 loại hơp kim này trở nên không có từ tính. Vì vậy cần cẩn trọng trong việc lựa chọn nguồn cung cấp inox 430 và 304.

Việc sử dụng một mẫu thử gia công nguội cũng là 1 ý tưởng phân biệt 2 loại inox 304 và 430 bởi trong môi trường nhiệt độ thấp, loại thép 430 sẽ trở nên giòn và đứt gãy.

Ngoài ra, sử dụng các thuốc thử mang tính axit mạnh cũng là giải pháp khác, dĩ nhiên trong 1 số điều kiện cho phép của nhà cung cấp. Đây có thể nói là giải pháp sau cùng phân biệt inox 304 và 430.

So sánh inox 304 và 430

 

Kết luận inox 304 và 430 loại nào tốt hơn?

Inox 304 và 430 cái nào tốt hơn thì mỗi loại thép không gỉ đều sở hữu những điểm mạnh và hạn chế riêng. Nếu ngân sách bạn tốt, loại inox 304 sẽ cho khả năng chống ăn mòn cao hơn, đảm bảo tuổi thọ sử dụng lâu hơn nhưng giá thành lại cao hơn.

Ngược lại những vật dụng không yêu cầu độ bền, tính dẻo dai quá cao, cần thiết khả năng từ tính và với chi phí thấp hơn, inox 430 sẽ là lựa chọn phù hợp. Nên tuỳ vào nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp bạn loại nào sẽ tốt hơn.

So sánh inox 304 và 430

 

Mua inox 304 và 430 ở đâu giá rẻ?

Nếu chưa tìm được đơn vị cung cấp inox 304 và inox 430 chất lượng tốt với mức giá rẻ cạnh tranh, hãy liên hệ Công ty TNHH Thịnh Phát chúng tôi

So sánh inox 304 và 430

Với nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong ngành, chúng tôi đảm bảo chất lượng sản phẩm inox 304 và 430 đúng yêu cầu với tốc độ nhanh nhất cùng dịch vụ tốt nhất.

Tư vấn & báo giá inox
Hãy điền thông tin vào biểu mẫu và gửi cho chúng tôi. Cho dù là câu hỏi về tư vấn lựa chọn thép không gỉ, hay hỗ trợ gia công sản xuất, hoặc gửi yêu cầu báo giá inox. Các chuyên gia inox của chúng tôi luôn sẵn sàng trợ giúp!
Chọn tập tin