Inox cuộn là một trong những loại thép không gỉ dạng cuộn cung ứng nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp, lĩnh vực xây dựng và sản xuất đồ dùng, thiết bị inox. Nhờ vẻ ngoài sáng bóng, cùng với các đặc tính cơ học, đặc tính vật lý khác biệt như khả năng chống lại ăn mòn trong môi trường bên ngoài, định hình uốn dẻo tốt và lợi thế về tính bảo trì thấp. Inox cuộn được đánh giá cao, và là vật liệu chống gỉ thay thế kim loại trong môi trường khắc nghiệt. Các thông tin chi tiết về cuộn inox được truyền tải dưới đây nhằm giúp bạn nhanh chóng nắm bắt các thông tin hữu ích để mua và sử dụng cuộn inox một cách hữu ích.
Cuộn inox là một loại hợp kim inox được cán mỏng, vẻ ngoài được cuộn tròn khá giống với tấm inox, nhưng chúng mỏng hơn rất nhiều. Các loại inox cuộn được phân biệt bằng tính chất hóa học của mỗi loại vật liệu inox. Kích thước và trọng lượng của chúng được xác định bằng khổ rộng, độ dày và chiều dài. Thông thường, mỗi inox cuộn tiêu chuẩn có trọng lượng trung bình trên dưới 5000kg. Một số khác cuộn inox nhỏ khác là kết quả của các quá trình xả băng từ cuộn inox lớn với kích thước chiều dài và chiều rộng tùy chỉnh.
Cuộn inox được phân biệt bởi hàm lượng crom của chúng và trong một số trường hợp nhất định niken hoặc molypden. Hàm lượng crom cao của inox cuộn sẽ làm tăng khả năng chống gỉ và chống ăn mòn, và khi niken được thêm vào sẽ tăng cường các tính chất cơ học của chúng, chằng hạn như khả năng chịu nhiệt và độ bền. Mỗi loại được thiết kế phù hợp với các chức năng cụ thể.
Cuộn inox 304 là một hợp kim được làm chủ yếu từ các hợp chất crom, mangan và niken. Đây là loại inox cuộn tiêu chuẩn, linh hoạt, được đánh giá cao về khả năng hàn, cho phép dập sâu mà không cần ủ. Chúng là một lựa chọn tuyệt vời, nếu bạn muốn sử dụng chúng trong nhiều môi trường, nhiệt độ và công suất thay đổi thường xuyên. Chiều dày cuộn inox 304 phổ biến là:
Cuộn inox 316 là một loại hợp kim inox không gỉ thuộc họ Austenit, chứa một lượng nhỏ molypden. Chúng vượt trội hơn cuộn 304 về các đặc tính hóa học và cơ học kể, chống lại sự ăn mòn xảy ra trong môi trường có tính axit cao hoặc sự hiện diện của nước biển. Độ bền và đặc tính độc đáo cuộn inox 316 là tất cả những tính chất cần thiết phù hợp cho các có yêu cầu khắt khe của ngành hàng hải, công nghệ sinh học. Các chiều dài cuộn inox 316 thường dùng là:
Cuộn inox 201 là cuộn hợp kim niken crom có chứa lượng mangan và nitơ cao hơn và lượng niken thấp hơn loại 304. Tính chất cuộn inox 201 thấp hơn một chút so với loại 304 về khả năng chống ăn mòn và oxy hóa. Tuy nhiên, chúng chọn là vật liệu thay thế 304 trong các ứng dụng gia công nguội nhờ có nhiều đặc tính có lợi về độ bền và độ cứng. Các loại cuộn inox 201 phổ biến là
Cuộn inox 430 không chứa nguyên tố niken, là một hợp kim inox thuộc họ Ferit có khả năng chống ăn mòn. Chúng dễ tạo hình và giữ hình dạng tốt. Giống như hợp kim inox, cuộn inox 430 cung cấp các đặc tính cơ học với thời gian lên dốc nhanh hơn do sức đề kháng thấp hơn đối với cùng một loại thước đo. Các chiều dài cuộn inox 430 phổ biến là:
Cuộn inox được cung cấp với một lớp màng bảo vệ để bảo vệ bề mặt kim loại khỏi những hư hỏng không mong muốn. Chúng lý tưởng cho các dự án cần độ chính xác và thẩm mỹ. Sau đây là năm loại bề mặt cuộn inox phổ biến nhất mà chúng tôi cung cấp, mặc dù những loại khác có thể được cung cấp theo yêu cầu.
Lớp hoàn thiện bề mặt cuộn inox BA cũng được tạo ra bằng cách cán nguội và khử cặn nhưng trong trường hợp này, quá trình ủ cuối cùng được thực hiện trong lò khí quyển có kiểm soát. Hiệu quả của quá trình ủ tạo ra bề mặt inox cuộn rất mịn, độ phản chiếu cao.
Cuộn inox 2B được cán nguội, làm mềm và khử cặn như trong trường hợp hoàn thiện 2D và sau đó nhận được ánh sáng cuối cùng trên các cuộn được đánh bóng. Lớp hoàn thiện bề mặt inox cuộn 2B mịn hơn, sáng hơn so với lớp hoàn thiện 2D. Chúng sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng được chỉ định.
Cuộn inox cán nóng, kim loại nguyên chất, ủ, ngâm và xử lý nhiệt. Lớp hoàn thiện bề mặt cuộn inox No1 nhám, không phản chiếu. Chúng không thường được sử dụng cho các ứng dụng trang trí.
Cuộn inox 2D được cán nguội sau đó làm mềm và khử cặn, ủ, ngâm. Mang lại một bề mặt inox cuộn không chỉ mịn mà còn có dạng hạt mờ, độ phản chiểu thấp.
Bề mặt cuộn inox 2E được tạo ra bằng cách cắt bề mặt bằng cuộn inox mài mòn để loại bỏ một lượng rất nhỏ kim loại không làm ảnh hưởng độ dày của cuộn. Lớp hoàn thiện bề mặt inox cuộn 2E cho độ bóng thấp và độ phẳng rõ ràng, đặc trưng bởi bề mặt thô, xỉn.
Cuộn inox có nhiều mục đích sử dụng và ứng dụng đa dạng trên nhiều lĩnh vực công nghiệp, chúng bao gồm chế tạo và sản xuất các phụ kiện inox, ống dẫn, tấm lợp cho nhiều dự án. Những đặc tính có lợi của inox cuộn như độ bền cao, khả năng chịu mài mòn tốt, gia công định hình dễ dàng, mang lợi thế trong các ứng dụng và lĩnh vực có thể kể đến như:
Inox cuộn có thể được tìm thấy trong sản xuất ống inox. Các đường ống hàn và các đường ống đúc bắt đầu một cuộn inox đi qua máy cán liên tục, sau đó tạo hình bằng quy trình làm lạnh. Một kỹ thuật tạo ống inox được sử dụng cho các đường ống inox xoắn ốc, đường ống inox thẳng.
Điều này là do khả năng hàn, độ dẻo và khả năng gia công cao của các cuộn inox khi chúng chưa được kết dính. Sử dụng loại máy chế tạo inox, máy dập, các inox cuộn có thể được chuyển đổi thành các kiện inox kết cấu đặc biệt, chẳng hạn như dầm chữ I, dầm chữ H, thanh góc, dầm mặt bích rộng.
Trên một ứng dụng rộng rãi hơn, inox cuộn được dùng trong các quy trình dập inox khác nhau như cắt, gấp mép hoặc xả băng. Inox cuộn cực kỳ dễ uốn, cho dù để dập tạo hình nóng hay dập nguội. Chúng có thể dễ dàng được tạo hình dưới mọi hình thức và có thể được sử dụng để đạt được dung sai cao.
Cuộn inox được coi là vật liệu inox bán thành phẩm được làm từ hợp kim inox. Sản xuất cuộn inox từ các khối nguyên liệu có thể được thực hiện theo quy trình cán nóng hoặc cán nguội. Khi tất cả các quy trình sản xuất chính đã được hoàn thành, cuộn inox cán tạo thành có thể được sử dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau để lắp ráp hoặc chế tạo thêm. Biết được điều này, việc chọn cuộn inox vô cùng quan trọng, để có chất lượng tốt nhất, bạn cần biết đến ba tiêu chí sau:
Khả năng chống ăn mòn cao chính là tiêu chí đầu tiên để đánh giá chất lượng của inox cuộn. Khả năng này cho phép inox chống chọi tốt trong môi trường có tính ăn mòn cao. Do đó có độ bền cao, không bị hư hại, gỉ sét theo thời gian sử dụng. Tùy thuộc vào từng chất liệu cuộn inox cụ thể mà khả năng chống ăn mòn cũng sự biến động. Nếu cần sử dụng inox trong môi trường khắc nghiệt, bạn có thể chọn cuộn inox 304 hoặc 316. Nếu cần loại inox có giá rẻ nhưng vẫn chống oxy hóa tốt thì có thể chọn 201 hay 430.
Để chọn được một cuộn inox tốt bạn cần chú ý đến tính chất vật lý và cơ học của chúng. Tính chất vật lý là các thông số về mật độ, điểm nóng chảy, nhiệt lượng riêng, điện trở suất hay hệ số dẫn nhiệt và khả năng khuếch tán nhiệt của inox. Còn tính cơ học là khả năng chịu lực của cuộn inox bao gồm các thông số dùng để đánh giá độ bền kéo dài, ứng suất cắt, độ giãn, độ cứng.
Để đánh giá chính xác chất lượng của cuộn inox cần dựa trên thông tin sản xuất được áp dụng theo một số tiêu chuẩn nhất định. Các tiêu chuẩn inox dạng cuộn được áp dụng phổ biến có thể kể đến như ASTM, ISO, TCVN, ANSI. Mỗi cuộn inox thường sẽ có dẫy con số định danh nhằm xác định tiêu chuẩn được sản xuất, đánh giá chất lượng.
Loại inox cuộn |
Đơn giá |
Inox cuộn 304 |
55.000 đ/kg |
Inox cuộn 201 |
45.000 đ/kg |
Inox cuộn 316 |
82.000 đ/kg |
Inox cuộn 430 |
40.000 đ/kg |
Vật tư inox cuộn là một phần thiết yếu cho các doanh nghiệp trong các ngành công nghiệp khác nhau. Nếu ngành của bạn yêu cầu sử dụng inox dạng cuộn, nhà cung cấp inox của chúng tôi có thể hỗ trợ. Khi bạn hợp tác với Inox Thịnh Phát, bạn đang chọn một nhà cung cấp inox cuộn uy tín hàng đầu. Chúng tôi thực hiện các đơn đặt hàng nhanh chóng và luôn cố gắng cung cấp chính xác những gì bạn đang tìm kiếm. Vui lòng gọi cho chúng tôi theo số hotline hoặc sử dụng biểu mẫu email để yêu cầu báo giá inox cuộn.