Ưu điểm:
Độ cứng vượt trội trong môi trường lạnh.
Tăng cường độ bền cơ học.
Chống ăn mòn trung bình.
Khả năng chống gỉ tốt.
Hiệu quả về chi phí.
Cuộn inox 201 là duy nhất vì nó được tạo ra để đáp ứng với giá niken tăng cao. Điều này có nghĩa là inox cuộn 201 rẻ hơn, nhưng cũng có hàm lượng niken thấp hơn nhiều. Các ngành ưa chuộng loại này là vì độ cứng, độ bền cơ học cao với chi phí thấp hơn và không lo lắng về việc tiếp xúc với các yếu tố ăn mòn thấp. Hàm lượng mangan và nitơ cao hơn giúp inox 201 cuộn tăng cường sức bền trong thời tiết lạnh. Tại doanh nghiệp của bạn, nhu cầu cuộn inox 201 được dùng vào mục đích gì?. Đối với inox Thịnh Phát, mỗi quy cách, mỗi bề mặt của chúng sẽ là hàng ngàn công dụng khác nhau. Đơn giản như, các cuộn inox 201 nhỏ làm dây buộc biển báo, ống dẫn nước. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các ứng dụng, tính chất và chọn kích thước inox inox 201 phù hợp cho nhu cầu của bạn.
Cuộn inox 201 là một sản phẩm khác từ inox 201 dạng cuộn được cán mỏng. Loại cuộn inox này khác biệt khi được bổ sung thêm hàm lượng Mangan và Nito. Về tính chất, inox cuộn 201 có độ bền vượt trội kể cả bị tác động cơ học và vật lý. Inox 201 cuộn được dùng phổ biến trong nhiều lĩnh vực không kém cạnh các loại cuộn inox khác.
Cách phân loại cuộn inox 201 sẽ dựa trên bốn mặt về thành phần và bề mặt. Hầu hết các loại inox hay sản phẩm inox khác cũng dựa trên cách phân loại này. Bằng việc phân tích từng nhóm cuộn inox trong các đặc trưng sẽ nhìn nhận rõ ràng hơn vật liệu này. Theo đó, trong mỗi đặc trưng sẽ có các loại khác nhau về tính chất và cả ứng dụng thực tế. Dưới đây là cách phân loại inox dựa trên bốn đặc trưng của nó:
Trong thành phần các thành tố cơ bản của cuộn inox 201, Mangan và Nitơ được tăng thêm hàm lượng. Ngược lại, sẽ giảm đi hàm lượng Niken. Điều này mang đến nhiều thay đổi trong tính chất và đặc trưng của nó như sau:
Khi so sánh độ bóng giữa bề mặt các loại cuộn inox thì loại inox 201 nằm trong nhóm có bề ngoài sáng bóng. Dựa trên chỉ tiêu về độ bóng, độ nhám, hay sỉn màu của cuộn inox này để phân loại chúng.
Khác biệt với tấm hay ống inox thì cuộn inox 201 là dạng cuộn tròn từ dải inox siêu mỏng. Nó thường được vận chuyển nguyên khối hoặc tách nhỏ theo nhu cầu riêng. Tuy nhiên, vẫn có các thông số liên quan đến vật liệu inox này. Chủ yếu, các thông số phải giải quyết cho câu hỏi về độ dày, chiều rộng, dài hay cân nặng.
Khối lượng riêng của inox 201 là 7,93 g/cm3, khối lượng inox cuộn 201 trung bình không quá 5000kg.
Cũng là một dạng của cuộn inox nói chung, cuộn inox 201 này được dùng với hai loại; một loại quy cách nguyên khối cuộn inox và một loại cắt băng inox 201. Vậy, điểm khác biệt của hai kiểu quy cách inox này như thế nào?
Chất lượng của cuộn inox 201 phụ thuộc vào kỹ thuật và công nghệ sản xuất. Ở mỗi quốc gia, các tiêu chuẩn sẽ khác nhau. Vì vậy, sản phẩm cuộn inox nói chung và inox cuộn 201 sản xuất trong nước và nhập khẩu quốc tế sẽ có sự chênh lệch về chất lượng rất lớn.
Tất cả các nhà máy sản xuất inox trên thế giới đều sản xuất theo các tiêu chuẩn quốc tế. Các tiêu chuẩn này là gì? Đó là các chỉ tiêu, ràng buộc mà một sản phẩm vật liệu inox cần có. Dựa theo bảng thông số để đánh giá inox có đạt điều kiện ứng dụng không. Có nhiều chỉ tiêu và hầu hết sẽ xuất phát từ các cường quốc công nghiệp, viện nghiên cứu.
Loại cuộn inox 201 |
Đơn giá |
Cuộn inox 201 bề mặt BA |
60.000 đ/kg |
Cuộn inox 201 bề mặt 2B |
55.000 đ/kg |
Cuộn inox 201 bề mặt HL |
62.000 đ/kg |
Cuộn inox 201 bề mặt No.1 |
48.000 đ/kg |
Inox 201 cuộn có khả năng chống ăn mòn và bề mặt sáng bóng, được sử dụng nhiều trong các thành phần kết cấu, các loại chi tiết như vách ngăn, tấm lợp. Gia công đồ gia dụng, thiết bị nhà bếp, vật liệu xây dựng.
Tại Inox Thịnh Phát, chúng tôi giúp các doanh nghiệp tìm ra loại inox cuộn 201 tốt nhất cho nhu cầu của họ. Chúng tôi cung cấp cuộn inox 201 nhập khẩu có sẵn, được sản xuất tại các nước công nghiệp tiên tiến, chất lượng và hiệu quả về chi phí. Liên hệ ngay với chúng tôi ngay hôm nay, để tiến gần với nhu cầu cho dự án, mục đích sử dụng của bạn.