Ưu điểm:
Khả năng chống ăn mòn hóa học axit hữu cơ
Khả năng chống gỉ tuyệt vời
Tấm ngăn thẩm mỹ
Độ cứng trung bình
Bề mặt sáng bóng
Mã sản phẩm | Quy cách phổ biến | Số lượng |
430-S/S-SHEET-1.0 |
Tấm inox 430 dày 1mm
Bề mặt: 2B - AB - No.4; Khổ rộng: 1000 - 1200 - 1500
|
+
-
|
430-S/S-SHEET-2.0 |
Tấm inox 430 dày 2mm
Bề mặt: 2B - AB - No.4; Khổ rộng: 1000 - 1200 - 1500
|
+
-
|
430-S/S-SHEET-3.0 |
Tấm inox 430 dày 3mm
Bề mặt: 2B - AB - No.4; Khổ rộng: 1000 - 1200 - 1500
|
+
-
|
430-S/S-SHEET-4.0 |
Tấm inox 430 dày 4mm
Bề mặt: 2B - AB - No.4; Khổ rộng: 1000 - 1200 - 1500
|
+
-
|
430-S/S-SHEET-5.0 |
Tấm inox 430 dày 5mm
Bề mặt: 2B - AB - No.4; Khổ rộng: 1000 - 1200 - 1500
|
+
-
|
430-S/S-SHEET-10.0 |
Tấm inox 430 dày 10mm
Bề mặt: 2B - AB - No.4; Khổ rộng: 1000 - 1200 - 1500
|
+
-
|
Tấm inox 430 có tính dẻo dễ dàng gia công tạo hình, uốn hoặc ép mỏng để tạo thành tấm inox trang trí trong các tòa nhà, nơi cần vẽ ngoài bề mặt phản chiếu sáng bóng. Chúng có giá thành thấp với hàm lượng crom luôn trong ngưỡng 16%. Lớp inox 430 tấm có khả năng chống ăn mòn yếu, khả năng chống gỉ tuyệt vời đối với không khí, nước và một số hóa chất axit nitric nồng độ nhẹ. Đây là inox tấm 430 chưa thông dụng, bởi các đặc tính cơ học và hóa học chưa thực sự thay thế hoặc đảm bảo độ bền, khả năng chống chịu kém. Inox Thịnh Phát chia sẻ đến bạn những thông tin bổ ích về loại tấm inox này.
Tấm inox 430 được cán mỏng vật liệu inox 430, hàm lượng cacbon thấp và độ cứng trung bình. Loại inox này chứa 18% Crom và 0% Niken, chúng được biết đến như một tấm inox có độ bền và khả năng chống oxy hóa ở mức trung bình. Nhờ đặc điểm bề ngoài sáng bóng sau quá trình gia công và đặc tính dẻo, inox tấm 430 là lựa chọn tuyệt vời cho nhu cầu vách ngăn chống gỉ ở điều kiện môi trường không tiếp xúc chất gây ăn mòn.
Inox 430 tấm được chia làm hai nhóm vật liệu chính là inox 430 tấm và inox 430F tấm.
Inox 430 tấm chứa các thành phần chính Fe, Cr, Mn, Si, P và S. Ngoại trừ Crom và Sắt thì các nguyên tố còn lại đều có hàm lượng rất thấp. Loại inox này nếu được đánh bóng sẽ làm tăng khả chống mài mòn, oxy hóa với một số loại axit và chất hóa học khác.
Thành phần inox 430 tấm |
C |
Mn |
Si |
P |
NS |
Cr |
Ni |
N |
Min Max |
- 0.08 |
- 1.0 |
- 1.0 |
- 0.04 |
- 0.03 |
16.0 18.0 |
8.0 10.5 |
- 0.10 |
Bảng thành phần hóa học của tấm inox 430
Tấm inox 430F là một phiên bản khác của lớp inox 430, loại inox này có khả năng chống ăn mòn thấp. Giống như các loại gia công không chứa lưu huỳnh cao khác, 430F có khả năng chống ăn mòn rỗ và vết nứt giảm nhiều so với loại gia công không chứa lưu huỳnh tương đương. Đặc biệt là tại các rãnh lỗ của tấm 430F.
Inox 430 tấm 2B là một loại inox có độ sáng hoàn hảo và phản chiếu vừa phải. Phù hợp với hầu hết các ứng dụng thông thường. inox tấm 430 2B là một sản phẩm của quá trình xử lý hóa chất và cán nguội có bề mặt tiêu chuẩn. Giúp tăng cường cơ lý tính cho sản phẩm.
Inox 430 tấm BA đặc trưng của loại inox này là có độ sáng bóng như một chiếc gương. Để đạt được độ bóng như vậy inox tấm 430 phải được ủ bóng ngay sau khi cán nguội. Tấm inox này phù hợp s làm các vật dụng cho nhà bếp như xoong, nồi, chén, đĩa, trang trí nội thất.
Inox tấm 430 No.1 có bề mặt nhám, mờ đen, chúng được trải qua quý trình xử lý nhiệt chuyên nghiệp. Cho ra cấu trúc quy mô đồng nhất và được làm sạch bề mặt bằng hóa chất trước khi đưa vào dây chuyền cán nguội. Vật liệu được dùng nhiều trong việc làm bồn chứa và các dụng cụ khác công nghiệp.
Tấm inox 430 HL là loại inox có bề mặt sáng với nhiều đường vân kẻ sọc. Chúng được làm ra từ máy đánh bóng và phớt đánh bóng, inox tấm 430 HL thường được dùng để trang trí ngoại và nội thất hoặc cửa và khuôn cửa.
Các thông số quy cách của tấm inox 430 có sẵn giúp bạn dễ dàng chọn kích thước sản phẩm và tùy chọn độ dày tấm inox của nhà cung cấp thành mục đích cho nhu cầu của mình. Khổ tấm inox 430 là thông số về chiều dài và chiều rộng, nhờ đó, nhu cầu của bạn sẽ nhanh chóng xác định khối lượng cần dùng.
Các khổ inox tấm 430 khác nhau sẽ cho ra các trọng lượng không giống nhau. Bạn có thể dựa theo các số liệu này để tính ra trọng lượng của tấm inox mình mua, cụ thể theo công thức:
Khối lượng = Rộng x Dài x Dày x 7.93 (g/cm3)
Lưu ý : Để tính chính xác khối lượng của tấm inox bạn cần phải đo chính xác các chiều dài, rộng và dày của sản phẩm.
Các loại inox 430 được sản xuất và bán tại các đơn vị uy tín thường đạt các tiêu chuẩn quốc tế, chất lượng cao, cụ thể như:
Công nghệ sản xuất tấm inox 430 có nhiều giai đoạn phức tạp như: Xử lý quặn, làm thép, đúc tiếp liệu, cán mỏng và cho ra thành phẩm. Trong quy trình này inox 430 tấm sẽ trải qua quá trình cán nguội và cán nóng trước khi vào bước cán mỏng.
Cán nguội là quy trình được thực hiện ở mức nhiệt gần hoặc thấp hơn nhiệt độ phòng. Quy trình này không làm ảnh hưởng đến kết cấu và tính chất hóa học của tấm inox 430. Chỉ làm thay đổi một vài tính chất vật lý của sản phẩm. Sau khi cán nguội xong bề mặt inox cũng sẽ sáng bóng hơn rất nhiều
Inox tấm 430 cán nóng được làm ở mức nhiệt là 899 độ C. Với mức nhiệt này hình dạng của tấm inox sẽ bị thay đổi, dễ dàng hơn trong việc tạo hình thành các sản phẩm inox. Bề mặt của inox tấm 430 được cán nóng thường có màu xanh đen và có độ bóng thấp. Tính thẩm mỹ của loại inox này thường không cao.
Inox tấm 430 có khả năng chống được sự ăn mòn của axit nitric và axit hữu cơ yếu. Độ chống ăn mòn tốt và tối ưu nhất là khi được kiểm soát chặt chẽ ở trong tình trạng được đánh bóng hoặc đánh bóng cao. Inox 430F không có lưu huỳnh và được gia công bằng máy, nên khả năng chống ăn mòn các khe rãnh lỗ cũng thấp hơn so với các loại inox không gia công bằng máy.
Inox tấm 430 có khả năng chống oxy hóa lên đến 115 độ C trong điều kiện liên tục và 170 độ C khi không liên tục. Ở nhiệt độ phòng, nó có xu hướng trở nên giòn hơn, nhất là khi được nung nóng trong một thời gian dài ở mức nhiệt là 150 độ C, làm nguội lò chậm và sau đó nhanh chóng làm mát bằng không khí. Làm lạnh chậm từ 140 độ C đến 200 độ C sẽ gây ra hiện tượng. Quá trình ủ dưới mức tối thiểu, đun nóng nhiệt độ trong khoảng 260 đến 315 độ C và sau đó làm nguội bằng không khí hoặc làm nguội bằng nước.
Inox tấm 430 dễ gia công hơn các loại Austenit tiêu chuẩn. Ở trạng thái nhiệt độ phòng dễ dàng tạo hình so với ở trạng thái ủ. Tấm inox 430F, phiên bản gia công dễ hơn rất nhiều so với inox 430.
Tấm inox 430 được sử dụng làm vách ngăn trong những môi trường ăn mòn nhẹ. Các yêu cầu thấp khả năng chống ăn mòn và tính chất cơ học là lý tưởng cho tấm 430. Dưới đây một vài ứng dụng inox tấm 430 phổ biến trong các lĩnh vực và ngành của chúng, bao gồm:
Tấm inox 430 |
Đơn giá |
Tấm inox 430 bề mặt BA |
45.000 đ/kg |
Tấm inox 430 bề mặt 2B |
50.000 đ/kg |
Tấm inox 430 bề mặt HL |
51.000 đ/kg |
Tấm inox 430 bề mặt No.1 |
41.000 đ/kg |
Inox Thịnh Phát luôn duy trì lượng hàng tồn kho tấm inox 430 khổng lồ ở tất cả các kích thước và cấp độ tiêu chuẩn. Vui lòng gửi yêu cầu của bạn cho chúng tôi thông qua email hoặc hotline. Chúng tôi sẽ gửi cho bạn tình trạng sẵn có cùng với báo giá tấm inox 430 tốt nhất. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và nhận các mức giá ưu đãi nhất.